Tin mới
Trao đổi thương mại giữa Séc và Việt Nam trong năm 2011

Ngày đăng: 06/03/2012 - 14:33:31

Sau tăng trưởng đáng kể xuất khẩu của Séc trong năm 2010 do việc nhập thiết bị cho các dự án đầu tư của Séc tại Việt nam, trong năm 2011, trao đổi thương mại giữa Séc và Việt Nam lại quay lại quỹ đạo bình thường của nó. Xuất khẩu của Séc do thiếu xuất khẩu thiết bị của các dự án đầu tư nên giảm xuống mức 45 triệu USD, ngược lại xuất khẩu của Việt nam sang Séc tiếp tục theo chiều tăng trưởng thêm hơn 100 triệu USD, đạt 377 triệu USD. Thâm hụt cán cân thương mại của phía Séc đạt kỷ lục là 332 triệu USD.


Đóng góp lớn vào xuất khẩu của Việt nam tới Séc là các mặt hàng điện thoại di động tăng 6 lần, xuất khẩu ô xít wolfram tăng 5 lần và xuất khẩu quần áo.

Trao đổi buôn bán giữa Séc và Việt nam trong năm ngoái đạt kỷ lục 422 triệu USD.Xin vui lòng ghi rõ nguồn www.secviet.cz nhé! 

Trao đổi thương mại trong 10 năm lại đây của Séc với Việt nam

(triệu USD)

 

Doanh số

Xuất khẩu của Séc

Nhập khẩu của Séc

Cân bằng

2002

66

15

51

-36

2003

75

20

55

-35

2004

100

21

79

-58

2005

108

18

90

-72

2006

162

29

133

-104

2007

252

62

190

-128

2008

287

34

253

-219

2009

288

41

247

-206

2010

338

65

273

-208

2011

422

45

377

-332

 

Cấu trúc hàng hóa trong trao đổi buôn bán

Trong xuất khẩu của Séc tới Việt nam thì tỉ phần lớn nhất là nhóm 7 gồm máy móc và phương tiện giao thông, chiếm  40 % xuất khẩu của Séc. Tiếp đến là nhóm 5 Hóa chất và các sản phẩm liên quan (22 %), Nhóm 6 Sản phẩm thị trường phân loại theo vật liệu (18 %) và nhóm 8 Hàng tiêu dùng công nghiệp (13 %).Xin vui lòng ghi rõ nguồn www.secviet.cz nhé! 

Tên hàng hóa

USD (ngàn)

So với năm 2010 (%)

0

Thực phẩm và động vật sống

1 984

79,1

1

Đồ uống và thuốc lá

465

134,0

2

Vật liệu thô không ăn được, trừ nhiên liệu

1 737

265,9

5

Hóa chất và các sản phẩm liên quan

9 821

243,2

6

Sản phẩm thị trường phân loại theo vật liệu

7 950

69,8

7

Máy móc và phương tiện giao thông

16 572

49,2

8

Hàng tiêu dùng công nghiệp

6 382

51,3

Tổng cộng:

44 953

 

 

Sau đó trong khuôn khổ các nhóm này thì các mặt hàng xuất khẩu lớn nhất là:

Thiết bị viễn thông (3,4 triệu USD)

Máy sàng lọc, phân loại và chia cắt đất (3 triệu USD)

Đồ thủy tinh (2 triệu USD)

Máy công nghiệp (1,8 triệu USD)

Hóa chất vô cơ (1,8 triệu USD)

Sản phẩm cao su (1,6 triệu USD)

Vũ khí và đạn dược (1,5 triệu USD)

Xe nôi trẻ em (1,5 mil. USD)

Thiết bị đo (1,4 triệu USD)

Máy móc dệt may (1,4 triệu USD)

May móc công nghiệp giấy (1,4 triệu USD)

Nhựa (1,4 triệu USD)

Các sản phẩm kim loại (1,3 triệu USD)

Phân bón tổng hợp (1,3 triệu USD)

Chất khử trùng (1,2 triệu USD)

Thuốc (1,2 triệu USD)

Giấy (1 triệu USD).

Các mặt hàng xuất khẩu quan trọng thuộc các nhóm hàng còn lại là:

Hublông (hốt bố) làm men bia (0,7 triệu USD)

Sữa khô (0,7 triệu USD)

Cẩm thạch (0,7 triệu USD).

Tăng trưởng trung bình năm lớn nhất là máy công nghiệp giấy, thuốc trừ sâu và phân tổng hợp.Xin vui lòng ghi rõ nguồn www.secviet.cz nhé! 

Xuất khẩu của Việt nam sang Séc trong thời kỳ dài thống trị vẫn là nhóm 8 Hàng tiêu dùng công nghiệp (chiếm 44 % phần trăm tổng xuất khẩu trong năm 2011) và nhóm Thực phẩm và động vật sống (14 %).

Trong khuôn khổ các nhóm hàng này thì mặt hàng nhập khẩu lớn nhất vào Séc là:

      Giầy (81 mil. USD)

Quần áo (45 triệu USD)

Điện thoại di động (37 triệu USD)

Ô xít và Hydroxit wolfram (34 triệu USD)

Cá (27 triệu USD)

Các bộ phận ô tô (26 triệu USD)

Cao su (13 triệu USD)

Cặp da và túi dết (9 triệu USD)

Đồ gỗ (9 triệu USD)

Các sản phẩm nhựa (9 triệu USD)

Mì sợi (7 triệu USD)

Máy bơm (7 triệu USD)

Rau quả (6 triệu USD)

Cà phê (6 triệu USD)

Các loại gia vị (5 triệu USD).

Mặt hàng nhập khẩu tăng trưởng nhanh nhất trong năm 2011 của Séc là điện thoại di động (tăng 6 lần với 37 triệu USD), ô xít wolfram (tăng 5 lần đạt 34 triệu USD) và quần áo ( tăng 70 %, đạt 45 triệu USD)

Cấu trúc hàng nhập vào Séc năm 2011

Tên hàng

USD (ngàn)

So với năm 2010 (%)

0

Thực phẩm và động vật sống

54 342

97,9

1

Đồ uống và thuốc lá

1 227

166,8

2

Vật liệu thô không ăn được, trừ nhiên liệu

13 819

136,0

4

Dầu thực vật và động vật, chất béo và sáp

2

367,2

5

Hóa chất và các sản phẩm liên quan

37 279

513,3

6

Sản phẩm thị trường phân loại theo vật liệu

10 771

99,4

7

Máy móc và phương tiện giao thông

94 327

164,5

8

Hàng tiêu dùng công nghiệp

165 080

123,7

Tổng cộng:

377 240

 

 



Nguồn tin: Zastupitelský úřad České republiky v Hanoj


Xem tin theo ngày: